Bảng giá đất, khung giá đất, giá đất cụ thể,…là những vấn đề luôn nhận được sự quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư. Đây là những khái niệm phức tạp và không phải ai cũng nắm rõ được vấn đề này. Vậy, khung giá đất, bảng giá đất là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau.
Contents
Khái niệm giá đất nhà nước và giá đất thị trường.
Giá đất nhà nước là gì?
Giá đất nhà nước là giá do Nhà nước ấn định cụ thể trong các văn bản pháp luật, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất
Theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 quy định, giá đất cụ thể được xác định theo những nguyên tắc sau:
- Theo mục đích sử dụng đất phù hợp ở thời điểm định giá
- Theo thời hạn sử dụng đất
- Theo giá đất thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu nhật từ sử dụng đất
- Các thửa đất liền kề cùng mục đích sử dụng đất, thu nhập từ sử dụng đất tương đương nhau thì mức giá giống nhau.

Giá đất thị trường là gì?
Giá đất thị trường là giá đất được hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá đất Nhà nước và đôi lúc có sự chênh lệch giá đất nhà nước và giá thị trường lớn.
Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể
Khung giá đất là gì?
Khung giá đất là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất cụ thể.
Khung giá đất là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh làm căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương áp dụng.
Thời hạn của khung giá đất Chính phủ quy định là 5 năm một lần với mỗi loại đất và vùng, khung giá sẽ được điều chỉnh khi giá đất phổ biến của thị trường tăng từ 20% so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% so với giá đất tối thiểu trong khu giá đất trong hơn 180 ngày.
Bảng giá đất là gì?
Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND cấp tỉnh ban hành trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Thời hạn của bảng giá đất là 5 năm một lần, công bố vào 1/1 năm đầu kỳ. Bảng giá đất sẽ được điều chỉnh nếu khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối đa và tối thiểu trong hơn 180 ngày.
Bảng giá đất được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Giá đất cụ thể là gì?
Giá đất cụ thể được hiểu đó là giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, quyết định thu hồi đất và được UBND cấp tỉnh xây dựng.
Cách xác định giá đất cụ thể, trường hợp áp dụng giá đất cụ thể:
– Tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất với phần diện tích đất ở vượt hạn mức.
– Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất.
– Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
– Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Trên đây là những quy định cần lưu ý liên quan đến bảng giá đất, khung giá đất và giá đất cụ thể. Tuỳ vào từng thời điểm mà bảng giá đất và giá đất cụ thể của các địa phương là khác nhau. Hy vọng bài viết đã cung cấp những kiến thức cần thiết để áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.