Nhà ở xã hội là gì? Điều kiện để được mua và thuê mua nhà ở xã hội là gì?

nha xa hoi la gi

Hiện tại, nhiều gia đình nhỏ đang có xu hướng tìm mua nhà ở xã hội vì giá thành thấp hơn các loại hình nhà ở khác. Tuy vậy, nhà ở xã hội chỉ được phép bán cho một số đối tượng nhất định. Vậy, nhà ở xã hội là gì? Những đối tượng nào được phép mua và Điều kiện để được mua và thuê mua nhà ở xã hội là gì? Hãy cùng Gia Bảo Home tìm hiểu qua loại hình nhà ở này nhé.

1. Nhà ở xã hội là gì?

Theo Điều 1, khoản 1 – Luật Nhà ở năm 2014: Nhà ở xã hội là nhà ở đã có sự hỗ trợ của Nhà nước cho những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà theo quy định của Luật Nhà ở 2014.

Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là gì?

 

2. Tiêu chuẩn về diện tích và chính sách nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn về diện tích theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), cụ thể như sau:

– Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư: Căn nhà phải được thiết kế, xây dựng hoàn thiện, khép kín, bảo đảm đủ tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng. Diện tích sử dụng tối thiểu của mỗi căn nhà là 25m2 và tối đa là 70m2 thì và phải đảm bảo quy hoạch xây dựng do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra, hệ số sử dụng và mật độ xây dựng được phép cao hơn quy chuẩn bình thường từ 1 đến 1,5 lần. Việc nâng hệ số sử dụng hoặc mật độ xây dựng cũng phải trình các cấp liên quan và được các cấp quy hoạch phê duyệt mới được phép triển khai.

– Trường hợp nhà ở xã hội là nhà liền kề: Tiêu chuẩn diện tích đất để xây dựng mỗi căn nhà cũng không được vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất không được vượt quá 2 lần và phải đảm quy chuẩn xây dựng, phù hợp với quy hoạch và được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép, đảm bảo đúng hướng dẫn cụ thể nhà ở xã hội của Bộ xây dựng.

– Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải đảm bảo chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Những đối tượng được mua nhà ở xã hội?

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng được phép mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Người có công với cách mạng theo quy định của luật pháp.

– Các hộ gia đình nghèo và cận nghèo ở khu vực nông thôn.

– Hộ gia đình nghèo tại nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai.

– Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo ở trong khu đô thị.

– Người lao động hiện đang làm việc trong doanh nghiệp tại các khu công nghiệp;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân đang làm việc trong cơ quan, đơn vị trực thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.

– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Những đối tượng được mua nhà ở xã hội?
Những đối tượng được mua nhà ở xã hội?

4. Điều kiện để được phép mua nhà ở xã hội

Theo khoản 1 Điều 51 của Luật nhà ở 2014, Để được mua nhà ở xã hội người có nhu cầu cần đạt đủ 3 điều kiện bao gồm điều kiện về nhà ở, thu nhập và cư trú, cụ thể như sau:

4.1 Điều kiện tài sản nhà ở

Người đang có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

–  Chưa có nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình;

– Chưa từng được mua, ở thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;

– Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi đang học tập, sinh sống hoặc đã sở hữu nhà của riêng mình nhưng diện tích nhà bình quân đầu người trong 1 hộ gia đình thấp hơn diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định tính theo từng thời kỳ và từng khu vực.

4.2 Điều kiện cư trú

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện là:

– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt nhà ở xã hội;

– Trong trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có giấy đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó, trừ các trường hợp đã được quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 2014.

4.3 Điều kiện thu nhập

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện về thu nhập sau đây:

– Thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật bao gồm:

+ Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo trong khu đô thị;

+ Là lao động đang làm việc tại doanh nghiệp trong hoặc ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Các đối tượng không cần đáp ứng yêu cầu về thu nhập:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Điều kiện thu nhập
Điều kiện thu nhập

Trên đây là tất tật những quy định về nhà ở xã hội, hy vọng bài viết trên mang đến cái nhìn tổng quan nhất và đầy đủ nhất về loại hình nhà ở này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by DucSon
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay